Trang thông tin điện tử

Trang thông tin điện tử

Liên đoàn Lao động tỉnh Điện Biên

Những điểm mới về quy định trong Hợp đồng lao động của Bộ luật Lao động năm 2019

Thứ năm - 17/06/2021 00:45
- Quy định về quyền chuyển người lao động làm công việc khác.
      Các trường hợp được điều chuyển NLĐ sang làm công việc khác
      Theo Điều 29 BLLĐ 2019, NSDLĐ được quyền chuyển NLĐ làm công việc khác so với HĐLĐ trong các trường hợp:
      - Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm;
      - Khi áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
      - Khi sự cố điện, nước;
      - Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Trường hợp này, NSDLĐ phải quy định rõ trong nội quy doanh nghiệp.
      + Thời hạn báo trước và thời gian điều chuyển
      Khi tạm thời chuyển NLĐ sang làm công việc khác theo các trường hợp trên, NSDLĐ phải báo cho NLĐ biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của NLĐ.
      Số ngày chuyển NLĐ làm công việc tạm thời không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 1 năm và nếu quá thời hạn này thì phải có sự đồng ý của bằng văn bản của NLĐ.
      + Tiền lương trong thời gian điều chuyển
      NLĐ chuyển sang làm công việc khác so với HĐLĐ được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cụ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
      Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.  
      - Quy định về tạm hoãn hợp đồng lao động
      BLLĐ 2019 quy định về tạm hoãn thực hiện HĐLĐ tại khoản 1, Điều 30. Theo đó, các trường hợp tạm hoãn HĐLĐ bao gồm:
      1. NLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ.
      2. NLĐ bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
      3. NLĐ phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc.
       4. Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của BLLĐ.
      5. NLĐ được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ.
      6. NLĐ được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
      7. NLĐ được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác.
      8. Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
      - Quy định về sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
      Theo quy định của BLLĐ 2019, trong quá trình thực hiện HĐLĐ, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung HĐLĐ thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 03 ngày làm việc về nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
      Trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung nội dung HĐLĐ được tiến hành bằng việc ký kết phụ lục hoặc giao kết HĐLĐ mới.
      Trường hợp hai bên không thỏa thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung HĐLĐ thì tiếp tục thực hiện HĐLĐ đã giao kết.
      - Quy định về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
      Theo quy định tại Điều 35 BLLĐ 2019: NLĐ (bao gồm cả NLĐ ký kết HĐLĐ xác định thời hạn cũng như HĐLĐ không xác định thời hạn) đều được đơn phương chấm dứt HĐLĐ với NSDLĐ mà không cần lý do, chỉ cần báo trước một thời hạn nhất định như sau:
      + Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.
      + Ít nhất 30 ngày nếu làm theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng.
      - Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng.
      + Đối với một số ngành nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của chính phủ.
      Theo quy định tại  khoản 2, Điều 35 BLLĐ 2019: Người lao động được quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ mà không cần báo trước trong những trường hợp sau:
      1. Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được đảm bảo điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của BLLĐ.
      2. Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 97 BLLĐ.
      3. Bị NSDLĐ ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự, bị cưỡng bức lao động.
      4. Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
      5. Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của BLLĐ.
      6. Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của BLLĐ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
      7. NSDLĐ cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của BLLD làm ảnh hưởng đến việc thực hiện HĐLĐ.
      - Các trường hợp người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm hợp đồng lao động với người lao động.
      NSDLĐ có quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ trong những trường hợp sau đây:
      + NLĐ thường xuyên không hoàn thành công việc theo HĐLĐ được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của NSDLĐ.
      + NLĐ bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn HĐLĐ đối với người làm việc theo HĐLĐ xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa phục hồi.
      + Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà NSDLĐ đã tìm mọi biện pháp khác phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc.
      + NLĐ không có tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ.
      + NLĐ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 BLLĐ 2019, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
      + NLĐ tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên.
     + NLĐ cung cấp không trung thực thông tin về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết HĐLĐ.


 
(Nguồn sưu tầm - LH)

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Văn bản

1754/QĐ-TLĐ

Quyết định số 1754/QĐ-TLĐ Về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2025

Thời gian đăng: 23/09/2024

lượt xem: 238 | lượt tải:135

32/HD-TLĐ

Hướng dẫn số 32/HD-TLĐ về việc xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2025

Thời gian đăng: 23/09/2024

lượt xem: 120 | lượt tải:71

24/TB-LĐLĐ

24/TB-LĐLĐ Thông báo công khai dự toán thu, chi tài chính công đoàn LĐLĐ tỉnh Điện Biên năm 2024

Thời gian đăng: 09/10/2024

lượt xem: 15 | lượt tải:8

25/TB-LĐLĐ

25/TB-LĐLĐ Thông báo công khai quyết toán thu, chi tài chính công đoàn LĐLĐ tỉnh Điện Biên năm 2023

Thời gian đăng: 09/10/2024

lượt xem: 25 | lượt tải:9

92/CT-UBND

Chỉ thị số 92/CT-UBND về việc trích nộp kinh phí công đoàn

Thời gian đăng: 29/03/2023

lượt xem: 1395 | lượt tải:430

5440/QĐ-TLĐ

Quyết định số 5440/QĐ-TLĐ về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2023

Thời gian đăng: 13/10/2022

lượt xem: 3071 | lượt tải:1287

65/HD-TLĐ

Hướng dẫn số 65/HD-TLĐ hướng dẫn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023

Thời gian đăng: 13/10/2022

lượt xem: 2530 | lượt tải:1237

5051/QĐ-TLĐ

Quyết định số 5051/QĐ-TLĐ về việc ban hành Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam

Thời gian đăng: 05/08/2022

lượt xem: 5482 | lượt tải:2647

4290/QĐ-TLĐ

Quyết định số 4290/QĐ-TLĐ ngày 01/3/2022 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành Quy định thu, chi, quản lý tài chính, tài sản tại Công đoàn cơ sở

Thời gian đăng: 08/03/2022

lượt xem: 17217 | lượt tải:10469

47/HD-TLĐ

Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng LĐLĐ Việt Nam về việc thực hiện quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn và chế độ kế toán đối với công đoàn cơ sở

Thời gian đăng: 23/05/2022

lượt xem: 7228 | lượt tải:4057
Thống kê
  • Đang truy cập41
  • Máy chủ tìm kiếm6
  • Khách viếng thăm35
  • Hôm nay5,487
  • Tháng hiện tại118,597
  • Tổng lượt truy cập16,046,007
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây