Theo khoản 1 Điều 31 và khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức hiện hành, cán bộ, công chức nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.
Đồng thời, khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức năm 2010 nêu rõ:
Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội
Do đó, về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức cũng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành và Nghị định số 135 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
Dưới đây là chi tiết bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 như sau:
1/ Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường từ 2021
Theo đó, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo bảng 1 dưới đây. Đặc biệt, trong năm 2021, nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và tăng thêm 04 tháng với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Dưới đây là chi tiết Bảng 1 (tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường):
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
2/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 5 tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;
- Có một trong các điều kiện sau:
* Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
* Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
* Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Dưới đây là Bảng 2 - bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm:
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 |
55 tuổi 3 tháng |
2021 |
50 tuổi 4 tháng |
2022 |
55 tuổi 6 tháng |
2022 |
50 tuổi 8 tháng |
2023 |
55 tuổi 9 tháng |
2023 |
51 tuổi |
2024 |
56 tuổi |
2024 |
51 tuổi 4 tháng |
2025 |
56 tuổi 3 tháng |
2025 |
51 tuổi 8 tháng |
2026 |
56 tuổi 6 tháng |
2026 |
52 tuổi |
2027 |
56 tuổi 9 tháng |
2027 |
52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
57 tuổi |
2028 |
52 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
53 tuổi |
|
|
2030 |
53 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
53 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
54 tuổi |
|
|
2033 |
54 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
54 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
55 tuổi |
3/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi
Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:
- Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ lên.
Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 |
50 tuổi 3 tháng |
2021 |
45 tuổi 4 tháng |
2022 |
50 tuổi 6 tháng |
2022 |
45 tuổi 8 tháng |
2023 |
50 tuổi 9 tháng |
2023 |
46 tuổi |
2024 |
51 tuổi |
2024 |
46 tuổi 4 tháng |
2025 |
51 tuổi 3 tháng |
2025 |
46 tuổi 8 tháng |
2026 |
51 tuổi 6 tháng |
2026 |
47 tuổi |
2027 |
51 tuổi 9 tháng |
2027 |
47 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
52 tuổi |
2028 |
47 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
48 tuổi |
|
|
2030 |
48 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
48 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
49 tuổi |
|
|
2033 |
49 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
49 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
50 tuổi |
4/ Tuổi nghỉ hưu khi bị tinh giản biên chế
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do tinh giản biên chế thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
4.1/ Thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2.
Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:
* Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
* Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
* Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.
Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:
- Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
- Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.
4.2/ Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:
- Chế độ hưu trí.
- Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.
4.3/ Tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2
Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
* Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
* Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.
Cụ thể như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 |
53 tuổi 3 tháng |
2021 |
48 tuổi 4 tháng |
2022 |
53 tuổi 6 tháng |
2022 |
48 tuổi 8 tháng |
2023 |
53 tuổi 9 tháng |
2023 |
48 tuổi |
2024 |
54 tuổi |
2024 |
49 tuổi 4 tháng |
2025 |
54 tuổi 3 tháng |
2025 |
49 tuổi 8 tháng |
2026 |
54 tuổi 6 tháng |
2026 |
50 tuổi |
2027 |
54 tuổi 9 tháng |
2027 |
50 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
55 tuổi |
2028 |
50 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
51 tuổi |
|
|
2030 |
51 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
51 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
52 tuổi |
|
|
2033 |
52 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
52 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
53 tuổi |
4.4/ Có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
Cụ thể:
Lao động nam |
Lao động nữ |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
58 tuổi 3 tháng |
2021 |
53 tuổi 4 tháng |
2022 |
58 tuổi 6 tháng |
2022 |
53 tuổi 8 tháng |
2023 |
58 tuổi 9 tháng |
2023 |
54 tuổi |
2024 |
59 tuổi |
2024 |
54 tuổi 4 tháng |
2025 |
59 tuổi 3 tháng |
2025 |
54 tuổi 8 tháng |
2026 |
59 tuổi 6 tháng |
2026 |
55 tuổi |
2027 |
59 tuổi 9 tháng |
2027 |
55 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
60 tuổi |
2028 |
55 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
56 tuổi |
|
|
2030 |
56 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
56 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
57 tuổi |
|
|
2033 |
57 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
58 tuổi |
Trên đây là toàn bộ bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức từ năm 2021 trở đi.
Nguồn LuatVietNam - Trần Nga st