Trang thông tin điện tử

Trang thông tin điện tử

Liên đoàn Lao động tỉnh Điện Biên

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức từ năm 2021

Thứ năm - 12/08/2021 23:27
Bên cạnh lương, thưởng thì vấn đề nghỉ hưu cùng tuổi nghỉ hưu luôn là vấn đề mà mọi cán bộ, công chức, viên chức đều quan tâm. Dưới đây là chi tiết bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức.
      Theo khoản 1 Điều 31 và khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức hiện hành, cán bộ, công chức nghỉ hưu theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.
      Đồng thời, khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức năm 2010 nêu rõ:
      Viên chức được hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về bảo hiểm xã hội
      Do đó, về tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức cũng được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động hiện hành và Nghị định số 135 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
      Dưới đây là chi tiết bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 như sau:
      1/ Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường từ 2021
      Theo đó, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:
      - Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên
      - Đủ tuổi nghỉ hưu theo bảng 1 dưới đây. Đặc biệt, trong năm 2021, nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và tăng thêm 04 tháng với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
      Dưới đây là chi tiết Bảng 1 (tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường):
Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 60 tuổi 3 tháng 2021 55 tuổi 4 tháng
2022 60 tuổi 6 tháng 2022 55 tuổi 8 tháng
2023 60 tuổi 9 tháng 2023 56 tuổi
2024 61 tuổi 2024 56 tuổi 4 tháng
2025 61 tuổi 3 tháng 2025 56 tuổi 8 tháng
2026 61 tuổi 6 tháng 2026 57 tuổi
2027 61 tuổi 9 tháng 2027 57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 62 tuổi 2028 57 tuổi 8 tháng
    2029 58 tuổi
    2030 58 tuổi 4 tháng
    2031 58 tuổi 8 tháng
    2032 59 tuổi
    2033 59 tuổi 4 tháng
    2034 59 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 60 tuổi

      2/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 5 tuổi
      Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
      - Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;
      - Có một trong các điều kiện sau:
      * Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
      * Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021.
      * Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
      Dưới đây là Bảng 2 - bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm:
Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 55 tuổi 3 tháng 2021 50 tuổi 4 tháng
2022 55 tuổi 6 tháng 2022 50 tuổi 8 tháng
2023 55 tuổi 9 tháng 2023 51 tuổi
2024 56 tuổi 2024 51 tuổi 4 tháng
2025 56 tuổi 3 tháng 2025 51 tuổi 8 tháng
2026 56 tuổi 6 tháng 2026 52 tuổi
2027 56 tuổi 9 tháng 2027 52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 57 tuổi 2028 52 tuổi 8 tháng
    2029 53 tuổi
    2030 53 tuổi 4 tháng
    2031 53 tuổi 8 tháng
    2032 54 tuổi
    2033 54 tuổi 4 tháng
    2034 54 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 55 tuổi

      3/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi
      Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:
      - Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
      - Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ lên.
      Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:
Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 50 tuổi 3 tháng 2021 45 tuổi 4 tháng
2022 50 tuổi 6 tháng 2022 45 tuổi 8 tháng
2023 50 tuổi 9 tháng 2023 46 tuổi
2024 51 tuổi 2024 46 tuổi 4 tháng
2025 51 tuổi 3 tháng 2025 46 tuổi 8 tháng
2026 51 tuổi 6 tháng 2026 47 tuổi
2027 51 tuổi 9 tháng 2027 47 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 52 tuổi 2028 47 tuổi 8 tháng
    2029 48 tuổi
    2030 48 tuổi 4 tháng
    2031 48 tuổi 8 tháng
    2032 49 tuổi
    2033 49 tuổi 4 tháng
    2034 49 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 50 tuổi

      4/ Tuổi nghỉ hưu khi bị tinh giản biên chế
      Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do tinh giản biên chế thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
      4.1/ Thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2.
      Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:
      * Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
      * Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
      * Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.
      Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:
      - Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
      - Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
      - Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.
      4.2/ Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1
      Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:
      - Chế độ hưu trí.
      - Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.
      4.3/ Tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2
      Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
      * Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
      * Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm ở nơi có hệ số 0,7 trở lên.
      Cụ thể như sau:
Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021 53 tuổi 3 tháng 2021 48 tuổi 4 tháng
2022 53 tuổi 6 tháng 2022 48 tuổi 8 tháng
2023 53 tuổi 9 tháng 2023 48 tuổi
2024 54 tuổi 2024 49 tuổi 4 tháng
2025 54 tuổi 3 tháng 2025 49 tuổi 8 tháng
2026 54 tuổi 6 tháng 2026 50 tuổi
2027 54 tuổi 9 tháng 2027 50 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 55 tuổi 2028 50 tuổi 8 tháng
    2029 51 tuổi
    2030 51 tuổi 4 tháng
    2031 51 tuổi 8 tháng
    2032 52 tuổi
    2033 52 tuổi 4 tháng
    2034 52 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 53 tuổi

      4.4/ Có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1
      Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
      Cụ thể:
Lao động nam Lao động nữ
Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu Năm nghỉ hưu Tuổi nghỉ hưu
2021 58 tuổi 3 tháng 2021 53 tuổi 4 tháng
2022 58 tuổi 6 tháng 2022 53 tuổi 8 tháng
2023 58 tuổi 9 tháng 2023 54 tuổi
2024 59 tuổi 2024 54 tuổi 4 tháng
2025 59 tuổi 3 tháng 2025 54 tuổi 8 tháng
2026 59 tuổi 6 tháng 2026 55 tuổi
2027 59 tuổi 9 tháng 2027 55 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi 60 tuổi 2028 55 tuổi 8 tháng
    2029 56 tuổi
    2030 56 tuổi 4 tháng
    2031 56 tuổi 8 tháng
    2032 57 tuổi
    2033 57 tuổi 4 tháng
    2034 57 tuổi 8 tháng
    Từ năm 2035 trở đi 58 tuổi

      Trên đây là toàn bộ bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức từ năm 2021 trở đi.

 
Nguồn LuatVietNam - Trần Nga st

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Văn bản

2010-CV/TU

Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo phát triển đoàn viên, thành lập Công đoàn cơ sở trong các doanh nghiệp khu vực ngoài nhà nước trên địa bàn tỉnh

Thời gian đăng: 28/10/2024

lượt xem: 81 | lượt tải:25

1754/QĐ-TLĐ

Quyết định số 1754/QĐ-TLĐ Về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2025

Thời gian đăng: 23/09/2024

lượt xem: 648 | lượt tải:291

32/HD-TLĐ

Hướng dẫn số 32/HD-TLĐ về việc xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2025

Thời gian đăng: 23/09/2024

lượt xem: 407 | lượt tải:184

1411/QĐ-TLĐ

Quyết định số 1411/QĐ-TLĐ về việc ban hành Quy định về tiêu chuẩn, định mức, chế độ chi tiêu trong các cơ quan Công đoàn

Thời gian đăng: 28/10/2024

lượt xem: 471 | lượt tải:269

24/TB-LĐLĐ

24/TB-LĐLĐ Thông báo công khai dự toán thu, chi tài chính công đoàn LĐLĐ tỉnh Điện Biên năm 2024

Thời gian đăng: 09/10/2024

lượt xem: 122 | lượt tải:46

25/TB-LĐLĐ

25/TB-LĐLĐ Thông báo công khai quyết toán thu, chi tài chính công đoàn LĐLĐ tỉnh Điện Biên năm 2023

Thời gian đăng: 09/10/2024

lượt xem: 142 | lượt tải:49

92/CT-UBND

Chỉ thị số 92/CT-UBND về việc trích nộp kinh phí công đoàn

Thời gian đăng: 29/03/2023

lượt xem: 1476 | lượt tải:460

5440/QĐ-TLĐ

Quyết định số 5440/QĐ-TLĐ về việc ban hành Quy định về nguyên tắc xây dựng và giao dự toán tài chính công đoàn năm 2023

Thời gian đăng: 13/10/2022

lượt xem: 3242 | lượt tải:1332

65/HD-TLĐ

Hướng dẫn số 65/HD-TLĐ hướng dẫn xây dựng dự toán tài chính công đoàn năm 2023

Thời gian đăng: 13/10/2022

lượt xem: 2648 | lượt tải:1275

5051/QĐ-TLĐ

Quyết định số 5051/QĐ-TLĐ về việc ban hành Quy định chế độ chi tổ chức Đại hội Công đoàn các cấp tiến tới Đại hội lần thứ XIII Công đoàn Việt Nam

Thời gian đăng: 05/08/2022

lượt xem: 5809 | lượt tải:2703
Thống kê
  • Đang truy cập26
  • Hôm nay5,310
  • Tháng hiện tại155,503
  • Tổng lượt truy cập16,765,313
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây